Từ khóa trong Java | Laptrinhcanban.com

HOME › >>

Từ khóa trong Java

Từ khóa” trong Java đề cập đến các từ được xác định trước với mục đích cụ thể. Từ khóa không thể sử dụng làm định danh, chẳng hạn như tên biến hoặc tên lớp.

Danh sách các từ khóa trong Java

Có tất cả 51 từ khóa trong Java được liệt kê tại tài liệu tham khảo chính thức trong phiên bản Java mới nhất (JDK 17) như sau:

Từ khóa trong Java

Danh sách tất cả 51 từ khóa trong Java gồm có:

abstractassertbooleanbreakbyte
casecatchcharclassconst
continuedefaultdodoubleelse
enumextendsfinalfinallyfloat
forgotoifimplementsimport
instanceofintinterfacelongnative
newpackageprivateprotectedpublic
returnshortstaticstrictfpsuper
switchsynchrnizedthisthrowthrows
transienttryvoidvolatilewhile
_ (underscore)

Lưu ý, 3 từ dưới đây tuy không phải là từ khóa trong Java nhưng giống như từ khóa thì chúng ta cũng không thể dùng chúng để đặt tên cho các đối tượng trong chương trình.

TừÝ nghĩa
trueGiá trị logic Đúng
falseGiá trị logic Sai
nullGiá trị NULL

Lại nữa, từ khóa var không phải là một từ khóa, nhưng nó có ý nghĩa đặc biệt khi sử dụng trong khai báo biến. Mặc dù không được khuyến khích, nó vẫn có thể được sử dụng làm định danh.

Ý nghĩa các từ khóa trong Java

Các từ khóa trong Java có ý nghĩa lần lượt như sau:

Từ khóaÝ nghĩa
AssertKiểm tra điều kiện đúng hay sai (hay dùng trong Unit Test)
BlooleanKhai báo biến kiểu logic với hai giá trị
BreakLệnh switch-case hoặc dùng để thoát khỏi vòng lặp
ByteCác giá trị nguyên chiếm 8 bit (1byte)
CaseTrường hợp được chọn theo Switch (chỉ dùng khi được đi kèm Switch)
CatchDùng để bắt ngoại lệ, dùng kèm với try để xử lý những ngoại lệ nảy sinh trong chương trình
CharLà kiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự có 16 bit (2 byte)
ClassDùng để định nghĩa class
ConstKhông thể dùng trong java bởi nó chưa được sử dụng
ContinueĐược dùng để dừng chu trình (interation) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình kế tiếp
DefaultMặc định được thực thi nếu không có case nào trả về giá trị True – được dùng trong Switch case.
DoDùng ở vòng lặp While
DoubleLà kiểu số thực có các giá trị được biểu diển bởi dấu phẩy động 64 bit (8byte)
ElseRẽ nhánh điều kiện ngược với If
EnumKiểu dữ liệu Enum – tương đối giống với kiểu dữ liệu mảng. Khác biệt ở chỗ các phần tử của kiểu này có thể bổ sung thêm các phương thức.
ExtendsDùng để định nghĩa lớp con kế thừa những thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
FinalDùng để chỉ ra các biến – phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Những phương thức final không được kế thừa và override.
FinallyThực hiện một khối lệnh đến cùng, bỏ qua các ngoại lệ – dùng trong Try-cactch.
FloatKiểu số thực – Các giá trị được biểu diện bởi dạng dấu phẩy động 32 bit.
ForDùng trong vòng lặp for – Các bước lặp đã xác định từ trước.
GotoChưa được sử dụng
IfLà lệnh chọn theo điều kiện logic
ImplementsXây dựng 1 lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước
ImportDùng để yêu cầu 1 hay 1 vài lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời
LongLà kiểu số nguyên lớn – Các giá trị chiếm 64 bit (8 byte)
NativeSử dụng khi lập trình viên muốn dùng code bằng ngôn ngữ khác
NewKhởi tạo đối tượng
PackageSử dụng khi xác định 1 gói sẽ chứa một số lớp trong file mã nguồn
PrivateKhai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.
ProtectedDùng để khai báo biến dữ liệu – Chỉ được truy cập ở lớp cha và những lớp con của lớp đó.
PublicDùng để khai báo biến dữ liệu, lớp – Phương thức công khai có thể tự truy cập ở mọi hệ thống.
ReturnKết thúc phương thức, trả về giá trị cho phương thức.
ShortKiểu số nguyên ngẵn – giá trị chiếm 16 bit (2byte)
StaticĐịnh nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp.
SuperBiến chỉ tới đối tượng ở lớp cha
SwitchSử dụng trong câu lệnh điều khiển Switch case
SynchronizedChỉ ra là ở mõi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu hoặc phương thức loại đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading).
ThisBiến chỉ tới đối tượng hiện thời
ThrowTạo một đối tượng Exception nhằm chỉ định 1 trường hợp ngoại lệ xảy ra
ThrowChỉ định cho qua ngoại lệ nếu exception xảy ra
TransientChỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ
TryThử thực hiện cho đến khi xảy ra 1 ngoại lệ
Voidchỉ định 1 phương thức không trả về giá trị
VolatileBáo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread)
WhileSử dụng trong lệnh điều khiển While

Mã mẫu:

Bây giờ, hãy tạo một chương trình mẫu đơn để xem điều gì xảy ra khi một từ khóa được sử dụng làm tên biến. Sau khi viết theo cách sau trong một trình soạn thảo văn bản, lưu nó với tên JSample7-1.java:

class JSample7_1{
public static void main(String[] args){
int switch;
}
}

Biên dịch nó:

javac -encoding UTF-8 JSample7_1.java

Vì chúng ta đã sử dụng một tên không thể sử dụng được làm tên biến, nó sẽ dẫn đến lỗi biên dịch. Nguyên nhân của lỗi phụ thuộc vào từ khóa được sử dụng.

Reserved Words in Java

Tổng kết

Trên đây Kiyoshi đã giải thích đơn giản về cách sử dụng từ khóa trong Java.

URL Link

https://laptrinhcanban.com/java/java-co-ban-cho-nguoi-moi-bat-dau/kien-thuc-co-ban-ve-java/tu-khoa-trong-java/

Hãy chia sẻ và cùng lan tỏa kiến thức lập trình Nhật Bản tại Việt Nam!

HOME  › >>

Profile
きよしです!笑

Tác giả : Kiyoshi (Chis Thanh)

Kiyoshi là một cựu du học sinh tại Nhật Bản. Sau khi tốt nghiệp đại học Toyama năm 2017, Kiyoshi hiện đang làm BrSE tại Tokyo, Nhật Bản.