Hướng dẫn cách tìm phần tử trong multimap. Bạn sẽ học được cách sử dụng các hàm như find, lower_bound, upper_bound và equal_range để tìm phần tử trong multimap, cũng như hàm cout() để đếm số lần xuất hiện của phần tử đó theo khóa trong multimap C++ sau bài học này.
Tìm phần tử trong multimap C++ bằng hàm find
Hàm find là một hàm thành viên trong class std:multimap, có tác dụng tìm vị trí phần tử đầu tiên có khóa chỉ định trong multimap.
Chúng ta sử dụng hàm find trong C++ với cú pháp sau đây:
mp.find(key);
Trong đó key
là khóa của phần tử cần tìm trong multimap mp
.
Hàm find() sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí phần tử, nếu nó tồn tại trong multimap. Và nếu phần tử đó không tồn tại, hàm sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí cuối cùng trong multimap.
Lưu ý là hàm find() chỉ trả về một trình lặp cho một phần tử duy nhất mà thôi. Để có được toàn bộ phạm vi các phần tử có khóa chỉ định, hãy dùng hàm equal_range mà Kiyoshi sẽ giới thiệu ở phần dưới.
Bằng cách ứng dụng hàm find(), chúng ta có thể tìm ra vị trí của một phần tử thông qua khóa trong multimap, rồi kết hợp với hàm clear() để xóa nó đi như ví dụ cụ thể sau đây:
|
Kết quả:
a:1 b:2 c:3 d:1 e:5 e:2 e:8 f:3 |
Giống như trên, mặc dù có 3 phần tử có khóa ‘e’ giống với khóa chỉ định, nhưng hàm find() chỉ trả về trình lặp trỏ đến phần tử đầu tiên mà thôi.
Tìm phần tử trong multimap C++ bằng hàm equal_range
Hàm equal_range là một hàm thành viên trong class std:multimap, có tác dụng tìm phạm vi của tất cả các phần tử có khóa giống với khóa chỉ định trong multimap.
Chúng ta sử dụng hàm equal_range trong C++ với cú pháp sau đây:
mp.equal_range(key);
Trong đó key
là khóa của phần tử cần tìm trong multimap mp
.
Hàm equal_range() sẽ trả về một cặp giá trị, với giá trị đầu tiên trỏ đến đầu phạm vi, và giá trị thứ hai trỏ đến cuối phạm vi chứa tất cả các phần tử có khóa giống khóa chỉ định.
Bằng cách ứng dụng hàm equal_range(), chúng ta có thể tìm ra phạm vi chứa kết quả tìm kiếm, rồi kết hợp với hàm clear() để xóa nó đi như ví dụ cụ thể sau đây:
|
Kết quả:
a:1 b:2 c:3 d:1 e:5 e:2 e:8 f:3 |
Giống như trên, toàn bộ phạm vi chứa các phần tử có khóa giống khóa ‘e’ chỉ định đã được xác định bởi hàm equal_range() và được xóa đi.
Tìm phần tử trong multimap C++ bằng hàm lower_bound
Hàm lower_bound là một hàm thành viên trong class std::multimap, có tác dụng tìm vị trí phần tử đầu tiên trong multimap có khóa lớn hơn hoặc bằng với khóa chỉ định.
Chúng ta sử dụng hàm lower_bound trong C++ với cú pháp sau đây:
mp.lower_bound(key);
Trong đó key là khóa của phần tử cần tìm trong multimap mp.
Hàm lower_bound() sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí phần tử đầu tiên có khóa lớn hơn hoặc bằng với khóa chỉ định. Và nếu không tìm thấy, hàm sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí cuối cùng trong map.
Trong trường hợp chỉ có một phần tử trong multimap có khóa giống với khóa chỉ định thì hàm lower_bound sẽ trả về con trỏ chỉ đến phần tử đó. Còn nếu có nhiều phần tử có khóa giống với khóa chỉ định, vị trí của phần tử đầu tiên có khóa lớn hơn khóa chỉ định sẽ được hàm lower_bound() trả về.
Bằng cách ứng dụng hàm lower_bound() kết hợp hàm upper_bound() mà Kiyoshi sẽ hướng dẫn ở phần dưới, chúng ta có thể tìm ra 2 vị trí rồi xóa các phần tử có trong phạm vi xác định bởi vị trí đó như ví dụ sau:
|
Kết quả, các phần tử trong phạm vi từ b:2 đến trước f:3 đã bị xóa đi.
a:1 b:2 c:3 d:1 e:2 f:3 |
Tìm phần tử trong multimap C++ bằng hàm upper_bound
Ngược với hàm lower_bound chính là hàm upper_bound trong C++.
Hàm upper_bound là một hàm thành viên trong class std::multimap, có tác dụng tìm vị trí phần tử đầu tiên có khóa lớn hơn khóa chỉ định trong multimap.
Chúng ta sử dụng hàm upper_bound trong C++ với cú pháp sau đây:
mp.upper_bound(key);
Trong đó key là khóa của phần tử cần tìm trong multimap mp.
Hàm upper_bound() sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí phần tử đầu tiên có khóa lớn hơn khóa chỉ định. Và nếu không tìm thấy, hàm sẽ trả về trình lặp trỏ đến vị trí cuối cùng trong map.
Trong trường hợp chỉ có một phần tử trong multimap có khóa giống với khóa chỉ định thì hàm upper_bound sẽ trả về con trỏ chỉ đến phần tử ngay sau nó. Còn nếu có nhiều phần tử có khóa giống với khóa chỉ định, vị trí của phần tử đầu tiên có khóa lớn hơn khóa chỉ định sẽ được hàm upper_bound() trả về.
Bằng cách ứng dụng hàm upper_bound() kết hợp hàm upper_bound() mà Kiyoshi đã hướng dẫn ở trên, chúng ta có thể tìm ra 2 vị trí rồi xuất các phần tử có trong phạm vi xác định bởi vị trí đó như ví dụ sau:
|
Kết quả:
a:1 b:2 b:9 c:3 d:1 e:5 e:2 e:8 f:3 |
Đếm số lần xuất hiện của phần tử trong multimap C++ bằng hàm count
Hàm count là một hàm thành viên trong class std:multimap, có tác dụng đếm số lần xuất hiện của phần tử trong multimap C++ thông qua khóa của nó.
Chúng ta sử dụng hàm count trong C++ với cú pháp sau đây:
mp.count(key);
Trong đó key
là khóa của phần tử cần đếm số lần xuất hiện trong multimap mp
.
Hàm count() sẽ trả về số phần tử có khóa giống khóa chỉ định được tìm thấy trong multimap.
Ví dụ cụ thể:
|
Kết quả:
2 |
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách tìm phần tử multimap trong C++ rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.
Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về C++ trong các bài học tiếp theo.
URL Link
HOME › lập trình c++ cơ bản dành cho người mới học lập trình>>25. multimap trong c++