Hướng dẫn cách sử dụng System.out.println trong Java. Bạn sẽ học được cách xuất dữ liệu ra màn hình console bằng System.out.println sau bài học này.
System.out.println là gì trong Java
System.out.println là cách viết đầy đủ của phương thức println trong class System, có tác dụng in xuống dòng trong Java.
Class ở đây có thể hiểu đơn giản là một cơ chế giúp lập trình Java, chúng ta có thể tự tạo class hoặc là sử dụng các class có sẵn. Class System cũng là một class có sẵn, và class này được đóng gói trong một package có tên là java.lng.
Thông thường để sử dụng các class trong một package, chúng ta cần phải gọi nó vào chương trình thông qua lệnh import, tuy nhiên java.lng là một ngoại lệ, vì package này đã được import sẵn ngay từ đầu trong mỗi chương trình Java rồi, nên chúng ta có thể sử dụng được class này, cũng như các phương thức, trong đó có phương thức println.
Lại nữa, trong một class của Java sẽ chứa các phương thức (method) và các trường (field). Và System.out là một trong những trường của class System, là trường quy định việc xuất dữ liệu tiêu chuẩn của Java.
Vậy nên với cách viết theo thứ tự tên class, tên trường rồi đến tên phương thức như System.out.println
, thì chúng ta có thể hiểu rõ ràng là phương thức println sẽ thuộc trường System.out
, và trường này nằm trong class System
.
Phương thức println có tác dụng in xuống dòng trong Java. Điều đó có ý nghĩa, sau khi in hết một dòng thì chương trình sẽ tự động xuống dòng bằng cách dùng println. Ví dụ như với cách viết sau đây sử dụng tới System.out.println:
System.out.println("Hello"); |
Thì các chuỗi “Hello” và “Vietnam” sẽ tự động xuống dòng và in ra màn hình như sau:
Hello |
Sử dụng System.out.println để in xuống dòng trong Java
Chúng ta sử dụng System.out.println để in xuống dòng trong Java. Tất cả các loại dữ liệu, ví dụ như ký tự, chuỗi, hay là số đều có thể được in ra màn hình khi sử dụng tới phương thức này.
Cú pháp sử dụng System.out.println trong Java như sau:
System.out.println( data );
Trong đó data
là dữ liệu cần xuất ra màn hình console. Giá trị của data có thể là 1 ký tự, một chuỗi ký tự, một số, hoặc là một biến chẳng hạn.
Ví dụ cụ thể:
public class Main { |
Kết quả:
A |
Ngoài cách in trực tiếp một giá trị như trên, chúng ta cũng có thể sử dụng System.out.println để in giá trị của một biến. Ví dụ:
public class Main { |
Sử dụng System.out.println để in kết quả tính toán trong Java
Bằng cách viết cách biểu thức tính toán bên trong cặp dấu ngoặc ()
, chúng ta có thể in ra kết quả tính toán trong Java.
Các phép tính toán này có thể là tính toán số học giữa số với số, hoặc là phép nối giữa chuỗi với chuỗi hoặc chuỗi với số, tất cả đều có thể được in ra với System.out.println.
Ví dụ 1: in kết quả tính toán số học
System.out.println(5 + 3); |
Ví dụ 2: in kết quả phép nối chuỗi
System.out.println("Hello" + " " + "Vietnam"); |
Ví dụ 2: in kết quả phép nối chuỗi với số
System.out.println("Nam " + 2021); |
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách sử dụng System.out.println trong Java rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.
Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về Java trong các bài học tiếp theo.
URL Link
HOME › java cơ bản cho người mới bắt đầu>>04. kiến thức cơ bản về java