Hướng dẫn dùng hàm list() trong python | Laptrinhcanban.com

HOME › >>

Hướng dẫn dùng hàm list() trong python

Cùng tìm hiểu hàm list() trong python. Trong số các hàm có sẵn trong Python, hàm list() được coi là một trong những hàm quan trọng và sử dụng phổ biến. Hàm list() giúp chuyển đổi các đối tượng khác nhau thành kiểu dữ liệu danh sách (list). Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về hàm list() trong Python, cách nó hoạt động và các ứng dụng thực tế của nó.

Giới thiệu về hàm list()

Hàm list() là một trong những hàm cơ bản trong Python. Nó có khả năng chuyển đổi các đối tượng khác nhau thành kiểu dữ liệu list. Điều này có nghĩa rằng bạn có thể chuyển đổi chuỗi (string), tuple, dictionary, set hoặc bất kỳ đối tượng nào có thể lặp qua thành một list. Để sử dụng hàm list(), bạn chỉ cần gọi nó và truyền đối tượng cần chuyển đổi vào nó.

Dưới đây là cú pháp cơ bản của hàm list():

list ( iterable)

Trong đó:

  • iterable: Là đối tượng bạn muốn chuyển đổi thành list.

Kết quả của hàm list() trong python sẽ là một list mới có phần tử là các giá trị chứa trong iterable được chỉ định.

Cách hoạt động của hàm list()

Hàm list() hoạt động bằng cách lặp qua các phần tử của đối tượng đầu vào và thêm chúng vào list mới. Điều này cho phép bạn có một list mới chứa các phần tử của đối tượng ban đầu.

Hãy xem xét một số ví dụ cụ thể:

Chuyển đổi chuỗi (string) thành list

string = "Python"
my_list = list(string)
print(my_list) # Output: ['P', 'y', 't', 'h', 'o', 'n']

Chuyển đổi tuple thành list

my_tuple = (1, 2, 3, 4, 5)
my_list = list(my_tuple)
print(my_list) # Output: [1, 2, 3, 4, 5]

Chuyển đổi dictionary thành list (lấy list các khóa hoặc giá trị)

my_dict = {'a': 1, 'b': 2, 'c': 3}
keys_list = list(my_dict.keys())
values_list = list(my_dict.values())
print(keys_list) # Output: ['a', 'b', 'c']
print(values_list) # Output: [1, 2, 3]

Chuyển đổi set thành list

my_set = {1, 2, 3, 4, 5}
my_list = list(my_set)
print(my_list) # Output: [1, 2, 3, 4, 5]

Như bạn có thể thấy, hàm list() cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu khác nhau và làm việc với chúng trong dạng list.

Tạo list từ range

range (kiểu phạm vi) là một đối tượng được tạo ra bởi class range, có phần tử là các số liên tiếp từ số bắt đầu đến số kết thúc.

Chúng ta có thể tạo list từ range trong python như các ví dụ sau:

mylist = list (range (10))
print (mylist)
#>> [0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

mylist = list (range (2, 10))
print (mylist)
#>> [2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]

mylist = list (range (2, 10, 2 ))
print (mylist)
#>> [2, 4, 6, 8]

Bạn có thể thấy một list mới gồm các phần tử là các số được chỉ định trong đối tượng range đã được tạo ra.

Ứng dụng của hàm list()

Hàm list() có nhiều ứng dụng trong thực tế. Dưới đây là một số ví dụ về cách chúng ta có thể sử dụng hàm list() để giải quyết các vấn đề cụ thể.

Lọc dữ liệu trong list

Một trong những ứng dụng phổ biến của hàm list() là lọc dữ liệu trong một list. Bạn có thể sử dụng hàm list() để loại bỏ các phần tử trùng lặp hoặc để chọn ra các phần tử thỏa mãn một điều kiện cụ thể.

my_list = [1, 2, 2, 3, 4, 4, 5]
unique_list = list(set(my_list))
print(unique_list) # Output: [1, 2, 3, 4, 5]

Chuyển đổi dữ liệu

Hàm list() cũng có thể được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu từ một định dạng sang một định dạng khác. Ví dụ, bạn có thể chuyển đổi dữ liệu từ list thành chuỗi hoặc ngược lại.

my_list = [1, 2, 3, 4, 5]
my_string = ''.join(list(map(str, my_list)))
print(my_string) # Output: '12345'

Tạo list con từ list gốc

Hàm list() cũng có thể được sử dụng để tạo list con từ list gốc bằng cách cắt hoặc lọc dựa trên chỉ số.

my_list = [1, 2, 3, 4, 5]
sub_list = list(my_list[1:4])
print(sub_list) # Output: [2, 3, 4]

Tạo một list rỗng

Một ứng dụng khác của hàm list(), đó chính là tạo ra một list rỗng trong python.

Để tạo một list rỗng trong python, ngoài cách chỉ định list rỗng mà chúng ta đã học trong bài Tạo list trong python thì bạn cũng có thể dùng hàm list() và tạo ra list rỗng bằng cách lược bỏ đi đối số trong hàm.

Ví dụ, chúng ta tạo một list rỗng như sau:

empty_list = list()
print(empty_list)
#> []

Chuyển đổi dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác

Hàm list() còn hữu ích khi bạn muốn chuyển đổi dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau thành một dạng dữ liệu chung để xử l

ý. Ví dụ, bạn có thể chuyển đổi dữ liệu từ tệp tin CSV thành list Python để thao tác dễ dàng hơn.


Ví dụ, chúng ta sử dụng hàm list() để tạo một list từ một chuỗi như sau:

mylist= list('cityboy')
print(mylist)
#>> ['c', 'i', 't', 'y', 'b', 'o', 'y']

Phụ lục: Iterable trong python

Chúng ta hay gặp từ khóa iterable khi tìm hiểu cách sử dụng các kiểu dữ liệu có nhiều phần tử như array, list, tuple v.v…

Khái niệm về iterable trong python thực ra không phức tạp nhưng lại có thể khiến nhiều lập trình viên mới nhức đầu đấy.

Bạn có thể hiểu một cách đơn giản nhất, iterable là các đối tượng có nhiều phần tử có thể lặp lại như list, chuỗi ký tự, tuple, set, hoặc là các trình lặp trong python.

Vì trong iterable có chứa nhiều phần tử, do đó chúng ta có thể chỉ định iterable trong đối số của hàm list(), lấy ra các phần tử của nó và tạo ra một list mới trong python.

Tổng kết và thực hành

Trên đây Kiyoshi đã cùng bạn tìm hiểu về hàm list() trong Python rồi. Hàm list() trong Python là một công cụ mạnh mẽ để chuyển đổi các đối tượng khác nhau thành kiểu dữ liệu list. Chúng ta đã tìm hiểu cách hàm này hoạt động và các ứng dụng thực tế của nó trong việc xử lý và biến đổi dữ liệu. Sự linh hoạt của hàm list() giúp giảm thiểu công sức trong việc làm việc với dữ liệu và giúp bạn thao tác dễ dàng với các kiểu dữ liệu khác nhau trong Python.

URL Link

https://laptrinhcanban.com/python/nhap-mon-lap-trinh-python/list-trong-python/tao-list-tu-iterable-trong-python/

Hãy chia sẻ và cùng lan tỏa kiến thức lập trình Nhật Bản tại Việt Nam!

HOME  › >>

Profile
きよしです!笑

Tác giả : Kiyoshi (Chis Thanh)

Kiyoshi là một cựu du học sinh tại Nhật Bản. Sau khi tốt nghiệp đại học Toyama năm 2017, Kiyoshi hiện đang làm BrSE tại Tokyo, Nhật Bản.